Đ 5.2
Tính điện trở của một đoạn dây dẫn đc làm bằng chất có điện trở suất
0,4.10-6 \(\Omega\)m,, dài 10m, tiết diện 0,2mm2. Nếu cắt dâu trên thành 2 đoạn bằng nhau rùi chập lại thì điện trở tăng hay giảm bao nhiêu lần ? Vì sao ?
Một dây sắt có điện trở 9Ω được cắt thành ba đoạn bằng nhau. Nếu chập hai đầu hai đoạn dây sắt lại với nhau thì chúng có điện trở bằng bao nhiêu?
3Ω
6Ω
9Ω
5Ω
Câu 2
Một dây dẫn có tiết diện đều điện trở 18Ω, chiều dài của nó được chia làm ba đoạn tỉ lệ 1:3:5. Điện trở của mỗi dây sau khi cắt là bao nhiêu
4:7:7
2:8:8
2:6:10
3:7:8
Câu 3
Một dây dẫn dài l có điện trở R. Nếu cắt dây này thành 4 phần bằng nhau thì điện trở R’ của mỗi dây là
4R
R+4
R/4
R-4
Câu 4
Một dây nhôm đồng chất có tiết diện đều, dài 10m được cắt làm hai đoạn. Đoạn thứ nhất dài l1=4m, đoạn thứ hai dài l2=6m. Biết điện trở của dây nhôm là 2Ω . Điện trở của đoạn dây thứ nhất và dây thứ hai lần lượt là
1,2Ω;0,8Ω
1,6Ω;0,4Ω
0,4Ω;1,6Ω
0,8Ω;1,2Ω
Câu 5
Khi đặt một hiệu điện thế 6V vào hai đầu một cuộn dây dẫn cùng tiết diện thì cường độ dòng điện qua nó có cường độ 1,2A. Biết rằng loại dây dẫn này nếu dài 9m có điện trở 3Ω. Chiều dài dây dẫn để quấn cuộn dây này là
l=12m
l=15m
l=18m
l=20m
Tính điện trở của dây dẫn dài 5m, tiết diện 0,2mm2, điện trở suất bằng 0,4.10-6Ωm
\(l=5m\\ S=0,2mm^2=2.10^{-7}\\ \rho=0,4.10^{-6}m\)
Điện trở của dây:
\(R=\rho.\dfrac{l}{S}=0,4.10^{-6}.\dfrac{5}{2.10^{-7}}=10\left(\Omega\right)\)
1,một cuộn dây đồng có tiết diện tròn đến 0.68 mm'2 và có điện trở suất là 50ôm .biết điện trở suất của đồng là1.7.10'-8 ôm.hãy tính
a,chiều dài của cuộn dây đồng nói trên
b,nếu cắt cuộn dây nói trên thành 2 đoạn bằng nhau rồi chập chúng lại thành 1 sợi dây duy nhất thì điện trở của cuộn dây đó là bao nhiêu?
Chiều dài cuộn dây:
\(R=\rho\cdot\dfrac{l}{S}\Rightarrow l=\dfrac{R\cdot S}{\rho}=\dfrac{50\cdot0,68\cdot10^{-6}}{1,7\cdot10^{-8}}=2000m=2km\)
Cắt cuộn dây thành hai đoạn bằng nhau rồi chập lại tức tiết diện dây được nhân đôi và chiều dài dây bị giảm đi 2 lần.
Khi đó điện trở dây là:
\(R'=\rho\cdot\dfrac{l'}{S'}=1,7\cdot10^{-8}\cdot\dfrac{\dfrac{l}{2}}{2S}=1,7\cdot10^{-8}\cdot\dfrac{\dfrac{2000}{2}}{2\cdot0,68\cdot10^{-6}}=12,5\Omega\)
a. \(R=p\dfrac{l}{S}\Rightarrow l=\dfrac{R\cdot S}{p}=\dfrac{50\cdot0,68\cdot10^{-6}}{1,7\cdot10^{-8}}=2000\left(m\right)\)
Ôn tập 4:
Bài 1: Một biến trở con chạy dài 50m được làm bằng dây dẫn hợp kim nikelin có điện trở suất 0,4.10\(^{-6}\)Ω.m, tiết diện đều là 0,4.10\(^{-6}\) m\(^2\). Điện trở lớn nhất của biến trở này là bao nhiêu?
Bài 2: Một đoạn mạch gồm 3 điện trở R\(_1\) = 3Ω ; R\(_2\) = 5Ω ; R\(_3\) = 7Ω được mắc nối tiếp với nhau. Hiệu điện thế giữa 2 đầu đoạn mạch là U = 6V.
1/ Tính điện trở tương đương của đoạn mạch.
2/ Tính hiệu điện thế giữa 2 đầu mỗi điện trở.
Bài 3: Cho 3 điện trở R\(_1\) = 6Ω ; R\(_2\) = 12Ω ; R\(_3\) = 16Ω được mắc song song với nhau vào hiệu điện thế U = 2,4V.
1/ Tính điện trở tương đương của đoạn mạch.
2/ Tính cường độ dòng điện chạy qua mạch chính và qua từng điện trở.
--Hết--
Bài 1:
\(R=p\dfrac{l}{S}=0,4.10^{-6}\dfrac{50}{0,4.10^{-6}}=50\Omega\)
Bài 2:
a. \(R=R1+R2+R3=3+5+7=15\Omega\)
b. \(I=I1=I2=I3=\dfrac{U}{R}=\dfrac{2,4}{15}=0,16A\left(R1ntR2ntR3\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}U1=I1.R1=0,16.3=0,48V\\U2=I2.R2=0,16.5=0,8V\\U3=I3.R3=0,16.7=1,12V\end{matrix}\right.\)
Bài 3:
a. \(\dfrac{1}{R}=\dfrac{1}{R1}+\dfrac{1}{R2}+\dfrac{1}{R3}=\dfrac{1}{6}+\dfrac{1}{12}+\dfrac{1}{16}=\dfrac{5}{16}\Rightarrow R=3,2\Omega\)
b. \(U=U1=U2=U3=2,4V\left(R1\backslash\backslash\mathbb{R}2\backslash\backslash\mathbb{R}3\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}I=U:R=2,4:3,2=0,75A\\I1=U1:R1=2,4:6=0,4A\\I2=U2:R2=2,4:12=0,2A\\I3=U3:R3=2,4:16=0,15A\end{matrix}\right.\)
Bài 1 :
Tóm tắt :
l = 50m
p = 0,4.10-6Ω.m
S = 0,4.10-6m2
Rbmax = ?
Điện trở lớn nhất của biến trở
\(R_{bmax}=p\dfrac{l}{S}=0,4.10^{-6}.\dfrac{50}{0,4.10^{-6}}=50\left(\Omega\right)\)
Chúc bạn học tốt
Một cuộn dây điện trở có trị số là 30Ω được quấn bằng dây nikêlin có tiết diện là 0,2mm2 và có điện trở suất là 0,4.10-6 Ω.m. Tính chiều dài của dây nikêlin dùng để quấn cuộn dây điện trở này.
Đổi \(0,2mm^2=2\cdot10^{-7}m^2\)
Chiều dài của dây nikelin dùng để quấn quanh cuộn dây điện trở này
\(l=\dfrac{R\cdot s}{\rho}=\dfrac{30\cdot2\cdot10^{-7}}{0,4\cdot10^{-6}}=15\left(m\right)\)
Một dây dẫn bằng nikêlin có điện trở suất 0,4.10^-6 ôm met, có điện trở 50ômvà tiết diện 0,5mm^2. Tính chiều dài của dây dẫn.
\(R=p\dfrac{l}{S}\Rightarrow l=\dfrac{R\cdot S}{p}=\dfrac{50\cdot0,5\cdot10^{-6}}{0,4\cdot10^{-6}}=62,5\left(m\right)\)
Một dây dẫn bằng nikelin dài 30m, tiết diện 0.5mm2 điện trở suất của nikelin là 0,4.10^-6 ôm/m. tính điện trở dây dẫn
\(R=\dfrac{\delta}{s}l=\dfrac{0,4.10^{-6}}{0,5.10^{-6}}30=24\Omega\)
Một biến trở con chạy có điện trở 40W, được làm bằng dây dẫn hợp kim nikêlin có điện trở suất 0,4.10 -6 ,tiết diện đều là 0,5mm2 . Tính chiều dài của cuộn dây dùng làm biến trở này ?
\(40W=40\Omega\)
\(R=p\dfrac{l}{S}\Rightarrow l=\dfrac{R.S}{p}=\dfrac{40.0,5.10^{-6}}{0,4.10^{-6}}=50\left(m\right)\)
Đặt hai đầu đoạn dây dẫn hiệu điện thế u= 76,5v thì cường độ dòng điện qua dây là 3A. Tính chiều dài của đoạn dây, biết dây làm bằng nikelin có đường kính tiết diện là 0,4mm.
Cho điện trở suất của nikelin là p=0,4.10^-6 ôm
\(=>\dfrac{76,5}{3}=\dfrac{pL}{S}=\dfrac{0,4.10^{-6}.l}{R^2.3,14}\)
\(=>25,5=\dfrac{0,4.10^{-6}.l}{\left(0,0004\right)^2.3,14}=>l=32m\)
\(R=\dfrac{U}{I}=25,5\left(\Omega\right)\)
mà \(R=p.\dfrac{l}{s}\Rightarrow l=...\)